Thực đơn
Quy_Nhơn Địa lýThành phố Quy Nhơn nằm ở phía đông nam tỉnh Bình Định, có vị trí địa lý:
Quy Nhơn nằm trong phạm vi tọa độ từ 13°36'B đến 13°54'B, từ 109°06'Đ đến 109°22'Đ, cách Hà Nội 1.065 km về phía bắc, cách Thành phố Hồ Chí Minh 650 km về phía nam, cách thành phố Pleiku (tỉnh Gia Lai) 165 km và cách thành phố Đà Nẵng 322 km.
Quy Nhơn có nhiều thế đất khác nhau, đa dạng về cảnh quan địa lý như núi (Như núi Đen cao 361m), rừng nguyên sinh (Khu vực đèo Cù Mông), gò đồi, đồng ruộng, ruộng muối, bãi, đầm (Đầm Thị Nại), hồ (Hồ Phú Hòa (Phường Nhơn Phú và phường Quang Trung), Bầu Lác (Phường Trần Quang Diệu), Bầu Sen (Phường Lê Hồng Phong), hồ Sinh Thái (Phường Thị Nại)), sông ngòi (Sông Hà Thanh), biển, bán đảo (Bán đảo Phương Mai) và đảo (Đảo Nhơn Châu – Cù lao xanh). Bờ biển Quy Nhơn dài 72 km, diện tích đầm, hồ nước lợ lớn, tài nguyên sinh vật biển phong phú, có nhiều loại đặc sản quý, có giá trị kinh tế cao. Các ngành kinh tế chính của thành phố gồm công nghiệp, thương mại, xuất nhập khẩu, dịch vụ cảng biển, nuôi và khai thác thuỷ hải sản, du lịch.
Về khí hậu, Quy Nhơn có 2 mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 3 - 9, mùa mưa từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau; nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 28 độ C.
Dữ liệu khí hậu của Quy Nhơn | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 34.6 | 37.9 | 39.8 | 42.1 | 41.7 | 41.4 | 39.7 | 39.4 | 38.9 | 34.7 | 34.6 | 33.0 | 42,1 |
Trung bình cao °C (°F) | 26.9 | 28.2 | 29.9 | 31.8 | 33.8 | 34.4 | 34.6 | 34.8 | 33.0 | 30.4 | 28.1 | 26.5 | 31,0 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 23.2 | 24.0 | 25.5 | 27.5 | 29.1 | 29.8 | 29.9 | 29.9 | 28.5 | 26.8 | 25.4 | 23.8 | 26,9 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 21.1 | 21.6 | 23.0 | 24.9 | 26.2 | 26.8 | 26.8 | 26.9 | 25.6 | 24.5 | 23.4 | 21.8 | 24,4 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 15.2 | 15.7 | 15.8 | 19.4 | 19.1 | 21.7 | 20.6 | 20.7 | 20.5 | 17.9 | 15.0 | 15.5 | 15,2 |
Giáng thủy mm (inch) | 64 (2.52) | 28 (1.1) | 24 (0.94) | 31 (1.22) | 84 (3.31) | 64 (2.52) | 38 (1.5) | 62 (2.44) | 227 (8.94) | 549 (21.61) | 437 (17.2) | 199 (7.83) | 1.807 (71,14) |
% độ ẩm | 80.9 | 81.9 | 82.7 | 82.6 | 79.7 | 74.2 | 71.4 | 70.4 | 77.9 | 83.4 | 83.6 | 82.6 | 79,3 |
Số ngày giáng thủy TB | 13.0 | 6.0 | 4.3 | 4.1 | 8.7 | 7.5 | 7.2 | 8.6 | 16.0 | 20.7 | 21.2 | 19.1 | 136,3 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 162 | 194 | 251 | 262 | 270 | 243 | 254 | 234 | 193 | 169 | 123 | 115 | 2.470 |
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology[3] |
Quy Nhơn được biết đến như một thành phố giàu tài nguyên thiên nhiên: về tài nguyên đất có bán đảo Phương Mai với diện tích 100 km2, đầm Thị Nại 50 km2 (trong đó: Quy Nhơn 30 km2, huyện Tuy Phước 20 km), có trên 30.000 ha rừng. Khoáng sản quặng titan (xã Nhơn Lý), đá granit (phường Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân), có ngư trường rộng, đa loài và nhiều loại hải sản có giá trị kinh tế cao; đặc sản có yến sào (sản lượng đứng sau tỉnh Khánh Hòa). Nguồn nước ngầm với trữ lượng khá lớn (dọc lưu vực sông Hà Thanh và bán đảo Phương Mai) bảo đảm cung cấp nước sạch cho thành phố.
Thực đơn
Quy_Nhơn Địa lýLiên quan
Quy Nhơn Quy Nhơn (định hướng) Quy NhânTài liệu tham khảo
WikiPedia: Quy_Nhơn http://www.flickr.com/photos/letrunghieu2002/sets/... http://vnexpress.net/GL/Xa-hoi/Du-lich/2009/03/3BA... //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... http://www.baobinhdinh.com.vn/ditich-Festival/2008... http://skhcn.binhdinh.gov.vn/wp-content/Data/DiaCh... http://quynhon.gov.vn/ http://ibst.vn/DATA/nhyen/QCVN%2002-2009%20BXD%20S... http://thanhnien.vn/kinh-doanh/quy-nhon-duoc-binh-... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-d... http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Nghi-d...